• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quyết định 10/2022/QĐ-UBND của tỉnh Hòa Bình về lĩnh vực đất đai được ban hành ngày 6/3/2022 và có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2022.

  • Quyết định 10/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hòa Bình về lĩnh vực đất đai
  • Quyết định 10/2022/QĐ-UBND
  • Văn bản luật đất đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Giới thiệu Quyết định 10/2022/QĐ-UBND

     Quyết định 10/2022/QĐ-UBND sửa đổi một số quy định ban hành kèm theo các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình thuộc lĩnh vực đất đai do UBND tỉnh Hòa Bình ban hành ngày 6/3/2022 và có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2022.

     Kể từ ngày có hiệu lực, Quyết định này bãi bỏ các quy định sau đây:

  • Điều 5; điểm a khoản 5 Điều 6; Điều 7, Điều 8; khoản 1, khoản 2 Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
  • Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
  • Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình;
  • Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
  • Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình

2. Nội dung Quyết định 10/2022/QĐ-UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2022/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 08 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 638/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2021 và Công văn số 586/STNMT-QLĐĐ ngày 25 tháng 02 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức đất ở được bố trí tái định cư tại chỗ, suất tái định cư tối thiểu, ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ- UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh

1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi của Quy định như sau:

“Điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức đất ở được bố trí tái định cư tại chỗ, suất tái định cư tối thiểu”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

“1. Điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở của mỗi hộ gia đình, cá nhân.”.

3. Sửa đổi, bổ sung tiêu đề của Chương II như sau:

 “Chương II

ĐIỀU KIỆN TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT VÀ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU ĐƯỢC TÁCH THỬA ĐỐI VỚI ĐẤT Ở”

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

Điều 3. Điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất

1. Điều kiện tách thửa đất

a) Việc tách thửa đất phải đảm bảo quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai năm 2013;

b) Thửa đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

c) Thửa đất mới hình thành sau khi tách thửa (sau khi trừ diện tích thuộc hành lang an toàn giao thông đường bộ) không nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu tại Điều 4 của Quy định này.

2. Điều kiện hợp thửa đất

a) Các thửa đất khi hợp thửa phải liền kề nhau, cùng mục đích sử dụng đất;

b) Trường hợp hai thửa đất đã có Giấy chứng nhận nhưng chưa đảm bảo kích thước, diện tích theo quy định tại Điều 4 của Quy định này thì được thực hiện hợp thửa;

3. Quy định này không áp dụng cho các trường hợp sau:

a) Các trường hợp đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch phân lô xây dựng của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Các trường hợp khác không nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.”

.....................................................................................

>>> Tải Quyết định 10/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hòa Bình về lĩnh vực đất đai

     Để được tư vấn chi tiết về Quyết định 10/2022/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hòa Bình về lĩnh vực đất đai quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178