• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Quyết định 08/2023/QĐ-UBND của TP Hải Phòng về lĩnh vực đất đai ban hành ngày 15/2/2023 và có hiệu lực kể từ ngày 25/2/2023.

  • Quyết định 08/2023/QĐ-UBND sửa đổi quy định trong lĩnh vực đất đai tại Hải Phòng
  • Quyết định 08/2023/QĐ-UBND
  • Văn bản luật đất đai
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Thời điểm có hiệu lực của Quyết định 08/2023/QĐ-UBND

     Quyết định 08/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân và diện tích tách thửa đất ở kèm theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND do Thành phố Hải Phòng ban hành ngày 15/2/2023 và có hiệu lực kể từ ngày 25/2/2023.

2. Nội dung Quyết định 08/2023/QĐ-UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2023/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 15 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO; HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG; HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ DIỆN TÍCH TÁCH THỬA ĐẤT Ở BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1394/2015/QĐ-UBND NGÀY 25/6/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 1394/2015/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân và diện tích tách thửa đất ở;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 5727/STN&MT-QLĐĐ ngày 20/12/2022; Báo cáo thẩm định số 227/BC-STP ngày 11/11/2021 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân và diện tích tách thửa đất ở ban hành kèm theo Quyết định số 1394/2015/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:

"1. Phạm vi:

a) Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013;

b) Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo quy định tại khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai năm 2013; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp tự khai hoang theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

c) Quy định hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai năm 2013 và diện tích tách thửa đất ở;

d) Quy định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất đối với đất ở.”

2. Sửa đổi khoản 1 Điều 2 về hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn ao như sau:

STT Quận, huyện Hạn mức công nhận      
    100m2/hộ 200m2/hộ 400m2/hộ 500m2/hộ
1 Hồng Bàng Các phường: Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu Các phường: Trại Chuối, Thượng Lý, Hạ Lý Các phường: Hùng Vương, Quán Toan, Sở Dầu  
2 Ngô Quyền Các phường: Cầu Đất, Đồng Quốc Bình, Gia Viên, Lạc Viên, Lạch Tray, Lê Lợi, Máy Chai, Máy Tơ Các phường: Cầu Tre, Vạn Mỹ Các phường: Đông Khê, Đằng Giang  
3 Lê Chân Các phường: An Biên, An Dương, Cát Dài, Dư Hàng, Đông Hải, Hàng Kênh, Hồ Nam, Lam Sơn, Niệm Nghĩa, Trại Cau, Trần Nguyên Hãn, Nghĩa Xá   Các phường: Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương  
4 Hải An   Các phường: Cát Bi, Thành Tô Các phường: Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Tràng Cát  
5 Kiến An   Các phường: Trần Thành Ngọ, Bắc Sơn, Ngọc Sơn Các phường: Đồng Hòa, Lãm Hà, Nam Sơn, Phù Liễn, Quán Trữ, Tràng Minh, Văn Đẩu  
6 Dương Kinh     Các phường thuộc quận  
7 Đồ Sơn   Các phường: Hải Sơn, Vạn Hương, Ngọc Xuyên   Các phường: Bàng La, Hợp Đức, Minh Đức
8 Cát Hải     Thị trấn Cát Bà; Thị trấn Cát Hải Các xã còn lại
9 Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Thủy Nguyên, An Lão, Kiến Thụy, An Dương     Thị trấn Các xã còn lại
10 Bạch Long Vỹ   Toàn huyện    

.........................................................................

>>> Tải Quyết định 08/2023/QĐ-UBND sửa đổi quy định trong lĩnh vực đất đai tại Hải Phòng

     Để được tư vấn chi tiết về Quyết định 08/2023/QĐ-UBND sửa đổi quy định trong lĩnh vực đất đai tại Hải Phòng quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn Luật đất đai: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: [email protected]. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn./.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178