• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật. Theo tiêu chuẩn sức khỏe tại Bảng số 1, Bảng số 2 và Bảng số 3 Phụ lục ban hành

  • Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật
  • phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
  • Tin tức tổng hợp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

PHÂN LOẠI SỨC KHỎE THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ Kiến thức của bạn:      Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật. Kiến thức của Luật sư:      Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Phòng tư vấn luật qua email- Luật Toàn quốc. Chúng tôi xin đưa ra quan điểm tư vấn như sau:  Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn về phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

     1. Căn cứ phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

     Theo tiêu chuẩn sức khỏe tại Bảng số 1, Bảng số 2 và Bảng số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP để xem xét phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.

     2. Cách cho điểm khi phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

     Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sỹ cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:
  • Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;
  • Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;
  • Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;
  • Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;
  • Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;
  • Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

     3. Cách ghi phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự

  • Mỗi chuyên khoa, sau khi khám xét, bác sỹ sẽ cho điểm vào cột “Điểm”; ở cột “Lý do” phải ghi tóm tắt lý do cho số điểm đó; ở cột “Ký”, bác sỹ khám phải ký và ghi rõ họ tên;
  • Phần kết luận, Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe căn cứ vào điểm đã cho ở từng chỉ tiêu để kết luận, phân loại sức khỏe theo đúng quy định, ghi bằng số và chữ (phần bằng chữ để ở trong ngoặc đơn);
  • Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe có trách nhiệm ký vào phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự sau khi kết luận;
  • Chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe được đóng dấu của cơ quan Chủ tịch Hội đồng; chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra sức khỏe được đóng dấu của đơn vị quyết định thành lập Hội đồng khám phúc tra sức khỏe.
[caption id="attachment_60106" align="aligncenter" width="395"]phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự[/caption]

     4. Cách phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

     Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự để phân loại, cụ thể như sau:
  • Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;
  • Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;
  • Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;
  • Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;
  • Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;
  • Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

     5. Một số điểm cần chú ý khi phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự

  • Trường hợp đang mắc bệnh cấp tính, bệnh có thể thuyên giảm hay tăng lên sau một thời gian hoặc sau điều trị, thì điểm đó phải kèm theo chữ “T” bên cạnh (nghĩa là “tạm thời”). Người khám phải ghi tóm tắt bằng tiếng Việt tên bệnh bên cạnh (có thể ghi bằng danh từ quốc tế giữa hai ngoặc đơn). Khi kết luận, nếu chữ “T” ở chỉ tiêu có điểm lớn nhất, phải viết chữ “T” vào phần phân loại sức khỏe;
  • Trường hợp nghi ngờ chưa thể cho điểm ngay được, Hội đồng khám sức khỏe có thể gửi công dân tới khám tại một bệnh viện để kết luận chính xác hơn;
  • Trường hợp chưa kết luận được thì gửi công dân đó đến bệnh viện chuyên khoa gần nhất để khám và kết luận chẩn đoán. Thời gian tối đa từ 7 - 10 ngày phải có kết luận và chỉ thực hiện trong trường hợp cần thiết;
  • Những trường hợp phiếu sức khỏe có ghi chữ “T”, Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự có trách nhiệm hướng dẫn công dân đến các cơ sở y tế để điều trị.
     Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm bài viết:

     Để được tư vấn chi tiết về Phân loại sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật, quý khách vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn pháp luật dân sự 24/7: 19006500 để được tư vấn chi tiết hoặc gửi câu hỏi về Email: lienhe@luattoanquoc.com. Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn.

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178