• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Tư vấn quy định về thành viên hợp danh,điều kiện trở thành thành viên hợp danh quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh

  • Quy định về thành viên hợp danh trong công ty hợp danh
  • thành viên hợp danh
  • Hỏi đáp luật doanh nghiệp
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

     Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh là các cá nhân hoặc doanh nghiệp tham gia thành lập công ty và chịu trách nhiệm về việc quản lý và điều hành công ty. Các thành viên này có thể đóng góp vốn, nguồn lực hoặc chuyên môn khi thành lập công ty và chia sẻ các quyền, lợi ích và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của công ty. Bài viết sau đây sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết hơn về thành viên hợp danh theo quy định của pháp luật.

1. Công ty hợp danh là gì?

     Theo điều 177 Luật doanh nghiệp 2020 ghi nhận công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó: Phải có ít nhất 02 thành viên (là cá nhân) là chủ sở hữu chung của Công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

2. Điều kiện để trở thành thành viên trong công ty hợp danh

     Dựa trên khái niệm về công ty hợp danh tại điều 177 Luật doanh nghiệp 2020, ta có thể hiểu số lượng thành viên của công ty hợp danh tối thiểu là 2 người, không có số lượng thành viên tối đa. Bên cạnh đó, Mặc dù Luật doanh nghiệp 2020 không quy định cụ thể những điều kiện cần để trở thành thành viên công ty hợp danh, nhưng Luật đã quy định những trường hợp không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp ở Việt Nam hay nói cách khác là trở thành thành viên công ty hợp danh, cụ thể tại khoản 3 điều 17 Luật doanh nghiệp 2020, cá nhân, tổ chức sau đây không có quyền thành lập và tổ chức doanh nghiệp tại Việt Nam:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình

  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức

  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước

  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 88 Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác

  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân

  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật phá sản, Luật phòng, chống tham nhũng

  • Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh

  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật hình sự

3. Chế độ chịu trách nhiệm của thành viên trong công ty hợp danh

     Thành viên hợp danh khác với thành viên góp vốn ở chỗ, thành viên hợp danh sẽ phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty theo như điểm b khoản 1 điều 177 luật doanh nghiệp, tức là chịu trách nhiệm vô hạn, còn thành viên góp vốn chỉ cần chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, tức là chịu trách nhiệm hữu hạn. Chịu trách nhiệm vô hạn tức là việc thành viên hợp danh phải dùng cả tài sản họ đầu tư kinh doanh cũng như tài sản khác thuộc sở hữu của họ để thanh toán khoản nợ cho công ty. 

4. Chấm dứt tư cách và tiếp nhận thêm thành viên hợp danh

4.1. Chấm dứt tư cách thành viên hợp danh

     Tư cách thành viên hợp danh sẽ bị chấm dứt trong những trường hợp được quy định tại Khoản 1 Điều 185:

1. Thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách trong trường hợp sau đây:

a) Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;

b) Chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

c) Bị khai trừ khỏi công ty;

d) Chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật;

đ) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

     Ngoài ra, cần lưu ý, trong thời hạn 02 năm kể từ ngày chấm dứt tư cách thành viên hợp danh tại các điểm a, c, d và đ theo quy định trên thì người đó vẫn phải liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ của công ty đã phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên.

4.2. Tiếp nhận thêm thành viên hợp danh

     Quy định về việc tiếp nhận thành viên mới trong công ty hợp danh tại điều 186 Luật doanh nghiệp 2020, cụ thể

  • Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn, tuy nhiên việc tiếp nhận thành viên mới của công ty phải được Hội đồng thành viên chấp thuận.

  • Thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được chấp thuận, trừ trường hợp Hội đồng thành viên quyết định thời hạn khác.

  • Thành viên hợp danh mới phải cùng liên đới chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty, trừ trường hợp thành viên đó và các thành viên còn lại có thỏa thuận khác.

5. Quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh

5.1. Quyền của thành viên hợp danh

     Thành viên hợp danh sẽ có những quyền sau đây theo quy định tại khoản 1 điều 181 luật Doanh nghiệp 2020

  • Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các vấn đề của công ty; mỗi thành viên hợp danh có một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu quyết khác quy định tại Điều lệ công ty

  • Nhân danh công ty kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng, giao dịch hoặc giao ước với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho công ty

  • Sử dụng tài sản của công ty để kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; trường hợp ứng trước tiền của mình để kinh doanh cho công ty thì có quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường trên số tiền gốc đã ứng trước

  • Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ hoạt động kinh doanh trong phạm vi nhiệm vụ được phân công nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do sai sót cá nhân của thành viên đó

  • Yêu cầu công ty, thành viên hợp danh khác cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty; kiểm tra tài sản, sổ kế toán và tài liệu khác của công ty khi thấy cần thiết

  • Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty

  • Khi công ty giải thể hoặc phá sản, được chia giá trị tài sản còn lại tương ứng theo tỷ lệ phần vốn góp vào công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác

  • Trường hợp thành viên hợp danh chết thì người thừa kế của thành viên được hưởng phần giá trị tài sản tại công ty sau khi đã trừ đi phần nợ và nghĩa vụ tài sản khác thuộc trách nhiệm của thành viên đó. Người thừa kế có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được Hội đồng thành viên chấp thuận

  • Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

5.2. Nghĩa vụ của thành viên hợp danh

     Thành viên hợp danh cần tuân thủ các nghĩa vụ sau đây theo quy định tại khoản 2 điều 181 luật Doanh nghiệp 2020

  • Tiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho công ty

  • Tiến hành quản lý và thực hiện hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên; nếu làm trái quy định tại điểm này, gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại

  • Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác

  • Hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản đã nhận và bồi thường thiệt hại gây ra đối với công ty trong trường hợp nhân danh công ty, nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để nhận tiền hoặc tài sản khác từ hoạt động kinh doanh của công ty mà không đem nộp cho công ty

  • Liên đới chịu trách nhiệm thanh toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang trải số nợ của công ty

  • Chịu khoản lỗ tương ứng với phần vốn góp vào công ty hoặc theo thỏa thuận quy định tại Điều lệ công ty trong trường hợp công ty kinh doanh bị lỗ

  • Định kỳ hằng tháng báo cáo trung thực, chính xác bằng văn bản tình hình và kết quả kinh doanh của mình với công ty; cung cấp thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của mình cho thành viên có yêu cầu

  • Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

So với thành viên góp vốn, thành viên hợp danh có nhiều quyền cũng như nhiều nghĩa vụ hơn, do tính chịu trách nhiệm vô hạn của mình đối với khoản nợ của công ty.

6. Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh

     Theo điều 180 của Luật doanh nghiệp 2020, thành viên hợp danh cần phải tuân thủ những hạn chế sau đây:

  • Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
  • Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
  • Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

     Bài viết liên quan

     Để được tư vấn thêm những thông tin cần thiết về thành viên hợp danh trong công ty hợp danh, quý khách hàng vui lòng liên hệ đến số điện thoại: 19006500 để được hỗ trợ nhanh nhất!

     Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Trần Bảo Ngọc

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178