Hiện nay vẫn có nhiều doanh nghiệp không tuân thủ quy định về việc thành lập Ban kiểm soát. Bài viết này sẽ phân tích những quy định liên quan đến việc thành lập Ban kiểm soát và những hình phạt mà doanh nghiệp có thể phải đối mặt khi bỏ qua bước quan trọng này.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP
09:34 16/10/2023
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP ... Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm xét hồ sơ, thẩm định cơ sở
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP
- Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP
- Hỏi đáp luật doanh nghiệp
- 19006500
- Tác giả:
- Đánh giá bài viết
Vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) bao gồm các tiêu chí bảo đảm an toàn thực phẩm khi sản xuất, kinh doanh thực phẩm, từ đó bảo đảm sức khỏe cho người tiêu dùng. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh các ngành nghề liên quan đến thực phẩm hầu hết sẽ phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP nếu muốn tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh. Vậy Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp các thắc mắc của bạn liên quan đến vấn đề trên.
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trường hợp phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP?
Khoản 1 Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 11: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này
...
Dẫn chiếu tới Điều 12 cũng của Nghị định 15/2018/NĐ-CP có quy định như sau:
Điều 12: Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
c) Sơ chế nhỏ lẻ;
d) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Nhà hàng trong khách sạn;
h) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
i) Kinh doanh thức ăn đường phố;
k) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
2. Các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều này phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.
Từ hai quy định trên có thể thấy rằng, chỉ trừ các cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ hoặc có các đặc điểm đặc thù thì tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều bắt buộc phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động. Các cơ sở không thuộc diện bắt buộc phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thì cũng cần tuân thủ theo các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP
Thành phần hồ sơ khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP được quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010, theo đó bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành
3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP được tiến hành theo trình tự sau:
3.1. Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ.
Quá 30 ngày kể từ ngày thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi thì hồ sơ không còn giá trị.
3.2. Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở
Trong thời gian 10 – 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ban hành quyết định thành lập. Đoàn thẩm định gồm từ 03 đến 05 thành viên.
Đoàn thẩm định sẽ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm gửi cơ quan có thẩm quyền với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở; Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở theo quy định.
3.3. Trả kết quả thẩm định tại cơ sở, tiến hành cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP
Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm.
Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định.
- Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu: trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện VSATTP.
- Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục: đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 60 ngày đối với lĩnh vực công Thương và 30 ngày đối với lĩnh vực khác do Chi cục vệ sinh ATTP quản lý..
Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục về cơ quan có thẩm quyền để tổ chức thẩm định lại.
Trong thời hạn 05 – 10 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận.
Nếu kết quả thẩm định lại “Không đạt” hoặc quá thời hạn khắc phục mà cơ sở không nộp báo cáo kết quả khắc phục, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
4. Hỏi đáp về thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP
Câu hỏi 1: Thời hạn của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là bao lâu?
Thời hạn của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP được quy định tại Điều 37 Luật An toàn thực phẩm 2010. Theo đó Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, chủ cơ sở sẽ phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.
Câu hỏi 2: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc diện phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm mà không có thì sẽ phải chịu mức phạt là bao nhiêu?
Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP quy định về các mức phạt đối với hành vi không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:
8. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1,2 và 3 Điều 18 như sau:
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (sau đây gọi tắt là GMP) hoặc có Giấy chứng nhận GMP nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên dây chuyền sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền hoặc trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Buôn bán, lưu thông trên thị trường sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đã được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trước ngày 01 tháng 7 năm 2019 mà không thực hiện bổ sung Giấy chứng nhận GMP hoặc chứng nhận tương đương trước khi sản xuất.
Như vậy, tùy theo đối tượng mà cơ sở lựa chọn là kinh doanh dịch vụ ăn uống; sản xuất, kinh doanh thực phẩm hay sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe thì hành vi không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP sẽ bị xử phạt với mức phạt từ 20.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.
Câu hỏi 3: Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP thuộc về cơ quan nào?
Căn cứ theo Điều 35 Luật An toàn thực phẩm 2010, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương có quyền quy định cụ thể thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
Bài viết liên quan:
- Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể
- Chi phí dịch vụ cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm nhanh
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP do bộ công thương cấp
Để được tư vấn chi tiết về các quy định liên quan đến vấn đề "Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện VSATTP", khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài 19006500 để được hỗ trợ.
Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!
Chuyên viên: Phạm Đắc Thơm