• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

     Thẻ căn cước công dân (CCCD) đóng vai trò quan trọng trong việc xác định danh tính và thực hiện các giao dịch hành chính, dân sự của mỗi công dân Việt Nam. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, không tránh khỏi những trường hợp CCCD bị hư hỏng, mất mát hoặc cần cập nhật thông tin nhân thân. Do đó, việc nắm rõ trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại CCCD là vô cùng cần thiết để đảm bảo quyền lợi của bản thân. Hãy cùng Luật toàn quốc tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây.

  • Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
  • Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
  • Hoạt động chung
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

1. Trong trường hợp nào người dân cần thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước công dân?

     Theo Điều 24 Luật Căn cước 2023:

Điều 24. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

1. Các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước bao gồm:

a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;

b) Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;

c) Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của pháp luật;

d) Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;

đ) Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;

e) Xác lập lại số định danh cá nhân;

g) Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.

2. Các trường hợp cấp lại thẻ căn cước bao gồm:

a) Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này;

b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam

     Theo đó, từ ngày 1/7/2024, Luật Căn cước đã quy định những trường hợp sau đây mà người dân bắt buộc phải thực hiện thủ tục cấp đổi, hoặc cấp lại thẻ căn cước:

  • Thay đổi thông tin cá nhân: Khi có sự thay đổi về họ, chữ đệm, tên khai sinh, ngày tháng năm sinh, việc cập nhật thông tin vào thẻ Căn cước là bắt buộc để đảm bảo tính chính xác của dữ liệu cá nhân.
  • Thay đổi nhân dạng hoặc xác định lại giới tính: Khi thay đổi nhân dạng, khuôn mặt, vân tay hoặc chuyển đổi giới tính, việc cập nhật thông tin trên thẻ Căn cước là vô cùng quan trọng.
  • Sai sót về thông tin in trên thẻ Căn cước: Nếu phát hiện thông tin trên thẻ Căn cước bị sai sót, người dân cần đến Cơ quan Công an để đổi thẻ mới.
  • Xác lập lại số định danh cá nhân: Số định danh cá nhân được sử dụng để thực hiện thủ tục cấp thẻ Căn cước. Việc hủy và xác lập lại số định danh cá nhân áp dụng khi xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh.

Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

     2. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

     Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước được quy định tại Điều 25 Luật Căn cước 2023:

Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

1. Trình tự, thủ tục cấp lại thẻ căn cước đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 của Luật này và cấp đổi thẻ căn cước thực hiện theo quy định tại Điều 23 của Luật này.

2. Trường hợp cấp đổi thẻ căn cước do xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính hoặc thay đổi, cải chính thông tin quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 của Luật này mà thông tin đó chưa được cập nhật, điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì người cần cấp thẻ căn cước phải xuất trình các giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh những thông tin đã thay đổi để thực hiện thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

3. Cơ quan quản lý căn cước thu lại thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước đã sử dụng đối với các trường hợp cấp đổi thẻ căn cước.

4. Việc cấp lại thẻ căn cước đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 24 của Luật này được thực hiện trực tuyến trên cổng dịch vụ công, ứng dụng định danh quốc gia hoặc trực tiếp tại nơi làm thủ tục cấp thẻ căn cước. Cơ quan quản lý căn cước sử dụng thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt đã được thu nhận lần gần nhất và các thông tin hiện có trong Cơ sở

dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước để cấp lại thẻ căn cước.              

5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

     Từ ngày 1/7/2024, việc cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước được thực hiện như sau:

  • Tiếp nhận đề nghị: Công dân đến cơ quan quản lý căn cước hoặc thực hiện thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian và địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước.
  • Thu nhận thông tin nhân dạng: Trong trường hợp của người dưới 6 tuổi, không thu nhận vân tay. Còn đối với người từ 6 tuổi trở lên, cần thu nhận thông tin nhân dạng và sinh trắc học.
  • Chụp ảnh chân dung: Công dân sẽ chụp ảnh chân dung để hoàn tất thủ tục.

Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước

3. Hồ sơ cấp đổi thẻ căn cước công dân bao gồm những giấy tờ gì?

     Hồ sơ cấp đổi thẻ căn cước công dân bao gồm những giấy tờ:

  • Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú: Nếu bạn chưa bị thu hồi.
  • Chứng minh nhân dân/căn cước công dân cũ: Để xác minh thông tin cá nhân.
  • Giấy khai sinh: Có thể yêu cầu nếu cán bộ làm thẻ cần kiểm tra thông tin.
  • Giấy tờ chứng minh nếu có thay đổi về thông tin nhân thân: Để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ CCCD

4. Chuyên mục hỏi đáp

     Câu hỏi 1: Thời hạn cấp đổi thẻ căn cước công dân là bao lâu?

     Theo Điều 26 Luật Căn cước 2023, đối với trường hợp cấp đổi thẻ căn cước công dân thông thường:

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
  • Thời gian trả kết quả: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

     Câu hỏi 2: Các trường hợp miễn, giảm phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân?

     Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu và quản lý sử dụng lệ phí cấp, đổi, cấp lại căn cước công dân gắn chip điện tử, hiện nay có 6 trường hợp được miễn phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân (CCCD):

  • Công dân thuộc diện hộ nghèo:
  • Công dân thuộc các đối tượng bảo trợ xã hội: Bao gồm người tàn tật, người già neo đơn, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn,... theo quy định của pháp luật về bảo trợ xã hội tại thời điểm nộp hồ sơ.
  • Công dân là nạn nhân chất độc da cam/lửa vàng
  • Công dân có công với cách mạng
  • Công dân đang chấp hành án phạt tù
  • Công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa

     Ngoài ra, từ ngày 01/07/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mọi công dân thực hiện chuyển đổi từ Chứng minh nhân dân 9 số, 12 số sang thẻ căn cước công dân đều được giảm 50% mức lệ phí quy định.

Bài viết cùng chủ đề:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178