• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Mẫu hợp đồng gia công theo Bộ luật dân sự bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công

  • Mẫu hợp đồng gia công
  • Mẫu hợp đồng gia công
  • Hỏi đáp luật dân sự
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết
    Kinh tế phát triển mạnh, nhu cầu hợp tác giữa các đơn vị tăng lên, theo đó hợp đồng gia công cũng được nhiều người chú ý đến trong quá trình kinh doanh. Hãy xem ngay bài viết lần này của Luật Toàn Quốc để hiểu thêm về mẫu hợp đồng gia công theo quy định pháp luật.

1. Khái niệm, đối tượng của hợp đồng gia công

     Theo Điều 542 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.      Theo Điều 543 Bộ luật dân sự 2015, đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà các bên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Mẫu hợp đồng gia công 

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG ĐẶT HÀNG

(Số: ……………./HĐGCĐH) Hôm nay, ngày … tháng … năm … , Tại …………………………………….. Chúng tôi gồm có: Bên A: (Bên đặt hàng): ………………………………………………………………… Địa chỉ: ………………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………………………………... Fax: ……………………………………………………………………………………. Mã số thuế: …………………………………………………………………………….. Tài khoản số: …………………………………………………………………………… Do ông (bà): ……………………………………………………………………………. Chức vụ: ………………………………………………làm đại diện. Bên B (Bên sản xuất gia công) Địa chỉ: ………………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………………………………... Fax: ……………………………………………………………………………………. Mã số thuế: …………………………………………………………………………….. Tài khoản số: …………………………………………………………………………… Do ông (bà): ……………………………………………………………………………. Chức vụ: ………………………………………………làm đại diện. Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau: ĐIỀU  1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG 1.1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất: 1.2. Quy cách phẩm chất: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ 2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gốm: a) Tên từng loại ……… Số lượng ……….. Chất lượng …………………. b) Thời gian giao ……………… Tại địa điểm: …………………………….. c) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm. 2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất: a) Tên từng loại …………………… Số lượng …………….. Đơn giá (hoặc Quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn) ……………………………………………………. b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: …………………………… ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: a) Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên B, trừ trường hợp có thoả thuận khác; cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công; b) Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng; c) Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên B. d) Trả tiền công theo đúng thỏa thuận. 3.2. Bên B có các quyền sau đây: a) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận; b) Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công. c) Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật. d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng; e) Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: a) Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp; b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá. c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra; d) Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận; e) Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra; f) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A. g) Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng. h) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hoá trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu. 4.2. Bên B có các quyền sau đây: a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận; b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A; c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận. ĐIỀU 5: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM 5.1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày: ………………………………………………… Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất  (nếu cần). Thời gian giao nhận sản phẩm: ………………………………………………………… 5.2. Nếu giao theo đợt thì: a) Đợt 1: Ngày …………… địa điểm ……………………………………………………………….. b) Đợt 2: Ngày …………… địa điểm ……………………………………………………………….. c) Đợt 3: Ngày …………… địa điểm ……………………………………………………………….. Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là ………………………………………….. Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ĐIỀU 5: CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO ĐẢM HỢP ĐỒNG (Nếu có) ĐIỀU 6: THANH TOÁN Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng. Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản ………………………………………….. ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG 7.1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…) 7.2. Vi phạm số lượng: Nguyên vật liệu hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời ……………………………………………………… 7.3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: Bị phạt tới ……… %  giá trị hợp đồng. 7.4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bồi thường theo tỷ lệ lãi suất lãi suất ngân hàng v.v….. .....................      Bạn có thể tải mẫu hợp đồng gia công tại đây: Mẫu hợp đồng gia công

3. Có được đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công không?

     Theo Điều 551 Bộ luật dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công như sau:
  • Bất cứ bên nào cũng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, trừ những trường hợp có thỏa thuận khác hay pháp luật có quy định khác nhưng phải chú ý báo cho bên kia biết trước một khoảng thời gian hợp lý.
  • Bên đặt gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công sẽ phải thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm, trừ những trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Bên nhận gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì sẽ không được trả tiền công, trừ các bên có thỏa thuận khác.
  • Ngoài ra, bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ phải bồi thường.
Mẫu hợp đồng gia công

4. Câu hỏi liên quan hợp đồng gia công

Câu hỏi 1. Những loại hợp đồng gia công thường thấy?

Một số loại hợp đồng gia công hay gặp hiện nay là:
  • Hợp đồng gia công hàng may mặc, quần áo, giày dép;
  • Hợp đồng gia công hàng hóa;
  • Hợp đồng gia công cơ khí;
  • Hợp đồng gia công phần mềm…

Câu hỏi 2. Vi phạm hợp đồng gia công bị xử phạt thế nào?

     Theo Điều 76 Nghị định 98/2020/NĐ-CP, vi phạm hợp đồng gia công bị xử phạt hành chính như sau:
  • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi đặt gia công hoặc nhận gia công hàng hóa trong thương mại mà không có hợp đồng theo quy định.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi đặt gia công hoặc nhận gia công hàng cấm, hàng hóa lưu thông trong nước bị áp dụng biện pháp khẩn cấp cấm lưu thông, tạm ngừng lưu thông theo quy định.
  • Ngoài ra, bên vi phạm còn có thể bị tịch thu tang vật đối với hành vi vi phạm quy định, buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp do thực hiện hành vi vi phạm quy định thu được.

Câu hỏi 3. Giao nhận sản phẩm gia công ở đâu?

     Theo Điều 549 Bộ luật dân sự 2015, Bên nhận gia công phải giao sản phẩm và bên đặt gia công phải nhận sản phẩm theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thỏa thuận. Do đó, bạn có thể thỏa thuận trong hợp đồng về địa điểm nhận sản phẩm gia công sao cho thuận tiện với các bên. Bài viết liên quan:      Nếu còn thắc mắc về vấn đề hợp đồng gia công, quý khách hàng xin vui lòng liên hệ đến tổng đài tư vấn miễn phí 19006500 để được các luật sư của chúng tôi hỗ trợ hiệu quả nhất.      Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn!

Chuyên viên: Tiến Đạt

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178