• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

Số ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật: Số, ký hiệu của văn bản gồm: số thứ tự, năm ban hành, loại văn bản, cơ quan ban hành văn bản.

  • Số ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật
  • Số ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật
  • Hỏi đáp luật hành chính
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

SỐ KÝ HIỆU CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

Kiến thức của bạn:

     Số ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật

Kiến thức của Luật sư:

Cơ sở pháp lý

  • Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2013

Nội dung tư vấn số ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật

1. Nguyên tắc ghi số ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật

- Số, ký hiệu của văn bản gồm: số thứ tự, năm ban hành, loại văn bản, cơ quan ban hành văn bản.

- Số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập, gồm số thứ tự đăng ký được đánh theo từng loại văn bản do cơ quan ban hành trong một năm và năm ban hành văn bản đó; bắt đầu liên tiếp từ số 01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm; năm ban hành phải ghi đầy đủ các số.

- Ký hiệu của văn bản gồm chữ viết tắt tên loại văn bản và chữ viết tắt tên cơ quan hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản.

     Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản phải được quy định cụ thể, ngắn gọn, dễ hiểu, đúng quy định. [caption id="attachment_78539" align="aligncenter" width="455"]Số ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật Số ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật[/caption]

2. Số ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật được trình bày như thế nào?

     Về nguyên tắc số ký hiệu của từng loại văn bản sẽ được sắp xếp khác nhau. Khoản 3 điều 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định rất rõ về cách sắp xếp số, ký hiệu của vản bản, theo đó:

  • Số, ký hiệu của luật, nghị quyết của Quốc hội được sắp xếp theo thứ tự như sau: “loại văn bản: số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản và số khóa Quốc hội”;
  • Số, ký hiệu của pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội được sắp xếp theo thứ tự như sau: “loại văn bản: số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản và số khóa Quốc hội”;
  • Số, ký hiệu của các văn bản quy phạm pháp luật không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này được sắp xếp theo thứ tự như sau: “số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của loại văn bản - tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản”.

     Số, ký hiệu của các văn bản được sắp xếp theo thứ tự như sau: số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của loại văn bản-tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản hoặc chức danh nhà nước của người có thẩm quyền ban hành văn bản, thứ tự sắp xếp này được viết liền nhau, không cách chữ;

      Số, ký hiệu của văn bản được đặt canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;

     Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm (:); với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước;

     Ký hiệu của văn bản được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng;

     Giữa số, năm ban hành và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/); giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch nối (-), không cách chữ.

     Để được tư vấn chi tiết về số ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật, quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hành chính miễn phí 24/7: 1900 6178  hoặc gửi câu hỏi về địa chỉ email: lienhe@luattoanquoc.com.

    Chúng tôi sẽ giải đáp toàn bộ câu hỏi của quý khách một cách tốt nhất.

     Trân trọng /./.    

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178