• Đoàn luật sư Thành phố Hà Nội
  • Công ty Luật TNHH Toàn Quốc
  • MST: 0108718004

Luật sư tư vấn gọi: 1900 6500

Dịch vụ tư vấn trực tiếp: 0918243004

điều kiện làm thủ tục đăng kí kết hôn..thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn..hồ sơ đăng ký kết hôn..những điều cần lưu ý: Giấy xác nhận tình trạng.

  • Thủ tục đăng ký kết hôn và những điều cần lưu ý
  • thủ tục đăng ký kết hôn
  • Hỏi đáp luật hôn nhân
  • 19006500
  • Tác giả:
  • Đánh giá bài viết

 Kiến thức của bạn:

      Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của điều 9, Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Kiến thức của luật sư:

  1. Căn cứ pháp lý:

  • Luật hôn nhân và gia đình 2014
  • Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dẫn thi hành một số quy định của luật hôn nhân và gia đình.
  • Luật hộ tịch 2014
  • Nghị định 123/2015 NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
  1. Nội dung trả lời:

     Khoản 5 Điều 3 Luật hôn nhân gia đình 2014 quy định: 
5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
        a. Điều kiện làm thủ tục đăng ký kết hôn:
  • “Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên” là trường hợp nam đã đủ hai mươi tuổi, nữ đã đủ mười tám tuổi trở lên và được xác định theo ngày, tháng, năm sinh.
     Trường hợp không xác định được ngày sinh, tháng sinh thì thực hiện như sau:

-Nếu xác định được năm sinh nhưng không xác định được tháng sinh thì tháng sinh được xác định là tháng một của năm sinh;

-Nếu xác định được năm sinh, tháng sinh nhưng không xác định được ngày sinh thì ngày sinh được xác định là ngày mùng một của tháng sinh.

  • “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định” là trường hợp nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau hoàn toàn tự do theo ý chí của họ, không bên nào ép buộc, lừa dối bên nào.
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự
    Việc kết hôn sẽ bị cấm trong các trường hợp sau:
  • Kết hôn giả tạo
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
  • Kết hôn với người đang có vợ hoặc có chồng
  • Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệgiữa những người có họ trong phạm vi ba đời
  • Cấm kết hôn giữa những người có quan hệ cha, mẹ nuôi với con nuôi hoặc đã từng có quan hệ giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với nàng dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
       b. Thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn:

       Khoản 1, điều 17 Luật hộ tịch 2014 quy định như sau: “Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn sẽ có thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn.”

          b.1. Hồ sơ đăng ký kết hôn:

      Căn cứ vào điều 30, Nghị định 123/2015 NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch thì hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:

      *Các loại giấy tờ phải nộp:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch;
  • Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của bên nam, bên nữ cấp);

   *Các loại giấy tờ phải xuất trình:

  • Xuất trình hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
  • Bản chính Giấy tờ về hộ khẩu.
     b.2. Thời hạn giải quyết
  • Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
  • Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

*Những điều cần lưu ý:

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân trong hồ sơ đăng ký kết hôn của hai bên nam nữ phải là bản chính. Không sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích sử dụng khác để làm thủ tục đăng ký kết hôn, không sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ghi mục đích làm thủ tục đăng ký kết hôn để sử dụng vào mục đích khác.
  • Trường hợp bên kết hôn là người đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết thì phải xuất trình bản chính bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật về việc ly hôn hoặc bản sao Giấy chứng tử của người vợ (hoặc người chồng) đã chết khi yêu cầu cấp xác nhận về tình trạng hôn nhân.

      Trên đây là những quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký kết hôn. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật hôn nhân miễn phí 24/7: 19006500 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: lienhe@luattoanquoc.com.

       Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

Liên kết tham khảo:

Tư vấn miễn phí gọi: 1900 6178